Vĩnh Minh Tự Viện

Thursday, Apr 25th

Last update09:58:49 AM GMT

Đường dẫn hiện tại Phật Học Kinh Đại Bi Chú Giảng Giải (Hòa Thượng Tuyên Hóa) - Chú Đại Bi (Phần Kinh Văn)

Đại Bi Chú Giảng Giải (Hòa Thượng Tuyên Hóa) - Chú Đại Bi (Phần Kinh Văn)

Email In PDF
Mục lục bài viết
Đại Bi Chú Giảng Giải (Hòa Thượng Tuyên Hóa)
Hành Trạng Của HT. Thích Tuyên Hóa
Chú Đại Bi (Phần Kinh Văn)
Phần Giảng (Cú Giải)
Tất cả các trang

ĐẠI BI CHÚ GIẢNG GIẢI

Lão Hoà Thượng Tuyên Hóa

Nhà xuất bản Tôn Giáo Hà Nội - PL: 2550 - DL: 2006

CHÚ ĐẠI BI (Phần Kinh Văn)

HÒA THƯỢNG THÍCH TUYÊN HÓA GIẢNG GIẢI

XEM KINH VỚI LÒNG THÀNH

Kẻ hậu học khi xem kinh, nên có tâm thái như sau: ba nghiệp tâm, khẩu, ý phải được thanh tịnh. Ba nghiệp trên được lắng trong thì phước huệ tròn đầy.

1. Nên thẳng mình ngồi ngay như ngồi trước đức Phật. Đó là thân nghiệp được thanh tịnh.

2. Miệng không nói lời sai trái, không cười đùa. Đó là khẩu nghiệp được thanh tịnh.

3. ý không tán loạn, dứt sạch tâm phan duyên. Đó là thanh tịnh ý nghiệp.

Khi tâm an tịnh thì ngoại cảnh lắng trong, đó là khế ngộ nguồn tâm, diệu nhập pháp lý. Khi nước lắng trong thì vẻ sáng của ngọc tự chiếu soi, mây tan trăng tự hiển bày, đại nguyện thành tựu cũng như nhập vào biển diệu nghĩa. Thấu đạt ý kinh cũng chính là đến được đỉnh núi cao trí tuệ. Nếu hành giả muốn dễ thành tựu, phải gieo trồng Đại nguyện. Khi tâm, pháp đều quên, thì mình cùng pháp giới chúng sinh đều chung lợi lạc. Có được như thế mới mong báo đáp ân sâu của Chư Phật.

CHÚ ĐẠI BI (Phần kinh văn)

1. Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da
2. Nam mô a rị da
3. Bà lô yết đế thước bát ra da
4. Bồ đề tát đỏa bà da
5. Ma ha tát đỏa bà da
6. Ma ha ca lô ni ca da
7. Án
8. Tát bàn ra phạt duệ
9. Số đát na đát tả
10. Nam mô tất kiến lật đỏa y mông a lị da
11. Bà lô kiết đế thất phật ra lăng đà bà
12. Nam mô na ra cẩn trì
13. Hê rị ma ha bàn đà sa mế
14. Tát bà a tha đậu du bằng
15. A thệ dựng
16. Tát bà tát đá, na ma bà tát đa (*) na ma bà già
(*) Các bản hiện đang lưu hành, được trì tụng rộng rãi ở Việt Nam thiếu năm chữ này.
17. Ma phạt thị đậu
18. Đát điệt tha, án
19. A bà lô hê
20. Lô ca đế
21. Ca ra đế
22. Di hê rị
23. Ma ha bồ đế tát đỏa
24. Tát bà tát bà
25. Ma ra ma ra
26. Ha hê ma hê, rị đà dựng
27. Cu lô cu lô yết mông
28. Độ lô độ lô phạt già ra đế
29. Ma ha phạt già ra đế
30. Đà la đà la
31. Địa lỵ ni
32. Thất phật ra da
33. Giá ra giá ra
34. Ma ma phạt ma ma
35. Mục đế lệ
36. Y hê di hê
37. Thất na thất na
38. A ra sam phật ra xá lợi
39. Phạt sa phạt sam
40. Phật ra xá da
41. Hô lô hô lô ma ra
42. Hô lô hô lô hê rị
43. Ta ra ta ra
44. Tất lỵ tất lỵ
45. Tô rô tô rô
46. Bồ đề dạ - bồ đề dạ
47. Bồ đà dạ - bồ đà dạ
48. Di đế rị dạ
49. Na ra cẩn tri
50. Địa lỵ sắt ni na
51. Ba dạ ma na
52. Ta bà ha
53. Tất đà da
54. Ta bà ha
55. Ma ha tất đà dạ
56. Ta bà ha
57. Tất đà du nghệ
58. Thất bàn ra dạ
59. Ta bà ha
60. Na ra cẩn trì
61. Ta bà ha
62. Ma ra na ra
63. Ta bà ha
64. Tất ra tăng a mục khư da
65. Ta bà ha
66. Ta bà ma ha a tất đà dạ
67. Ta bà ha
68. Giả cát ra a tất đà dạ
69. Ta bà ha
70. Ba đà ma yết tất đà dạ
71. Ta bà ha
72. Na ra cẩn trì bàn đà ra da
73. Ta bà ha
74. Ma bà lợi thắng yết ra dạ
75. Ta bà ha
76. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
77. Nam mô a lị da
78. Bà lô kiết đế
79. Thước bàn ra dạ
80. Ta bà ha
81. Án tất điện đô
82. Mạn đà ra
83. Bạt đà dạ
84. Ta bà ha

KỆ TỤNG CỦA HÒA THƯỢNG THÍCH TUYÊN HÓA

Thủ nhãn thông thiên đại tổng trì

Chấn động tam thiên thế giới thì

Hữu duyên vô duyên hàm nhiếp hóa

Từ bi phổ độ Diêm phù đề